Chung kết các giải đấu hiệp hội quần vợt nhà nghề Tommy_Haas

Đấu đơn: 26 (15–13)

Legend
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
Grand Slam Cup (0–1)
Olympic Silver Medal (1)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 Series (4–4)
ATP World Tour 250 Series (7–4)
Kết quảSố.NgàyGiải đấuMặt sânĐối thủĐiểm số
Giải nhì1.13 tháng 10 năm 1997Open Sud de France, Lyon, PhápCứng (i) Fabrice Santoro4–6, 4–6
Giải nhì2.19 tháng 10 năm 1998Open Sud de France, Lyon, Pháp(2)Cứng (i) Àlex Corretja6–2, 6–7(6–8), 1–6
Giải nhì3.11 tháng 1 năm 1999Heineken Open, Auckland, New ZealandCứng Sjeng Schalken4–6, 4–6
Vô địch1.15 tháng 2 năm 1999Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa KỳCứng Jim Courier6–4, 6–1
Giải nhì4.19 tháng 7 năm 1999Mercedes Cup, Stuttgart, ĐứcĐất nện Magnus Norman7–6(8–6), 6–4, 6–7(7–9), 0–6, 3–6
Giải nhì5.17 tháng 9 năm 1999Grand Slam Cup, Munich, ĐứcThảm Greg Rusedski3–6, 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7)
Giải nhì6.ngày 1 tháng 5 năm 2000Giải BMW Mở rộng, Munich, ĐứcĐất nện Franco Squillari4–6, 4–6
Giải nhì7.18 tháng 9 năm 2000Thế vận hội Mùa hè, Sydney, ÚcCứng Yevgeny Kafelnikov6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6
Giải nhì8.9 tháng 10 năm 2000Bank Austria-TennisTrophy, Wien, ÁoCứng (i) Tim Henman4–6, 4–6, 4–6
Vô địch2.1 tháng 1 năm 2001ATP Adelaide, Adelaide, ÚcCứng Nicolás Massú6–3, 6–1
Vô địch3.20 tháng 8 năm 2001ATP Long Island, Long Island, Hoa KỳCứng Pete Sampras6–3, 3–6, 6–2
Vô địch4.8 tháng 10 năm 2001Bank Austria-TennisTrophy, Wien, ÁoCứng(i) Guillermo Cañas6–2, 7–6(8–6), 6–4
Vô địch5.15 tháng 19 năm 2001Stuttgart Masters, Stuttgart, ĐứcCứng (i) Max Mirnyi6–2, 6–2, 6–2
Giải nhì9.6 tháng 5 năm 2002Rome Masters, Roma, ÝCứng Andre Agassi3–6, 3–6, 0–6
Vô địch6.12 tháng 4 năm 2004U.S. Men's Clay Court Championships, Houston, Hoa KỳĐất nện Andy Roddick6–3, 6–4
Vô địch7.12 tháng 7 năm 2004Mercedes-Benz Cup, Los Angeles, Hoa KỳCứng Nicolas Kiefer7–6(8–6), 6–4
Vô địch8.5 tháng 2 năm 2006International Tennis Championships, Delray Beach, Hoa KỳCứng Xavier Malisse6–3, 3–6, 7–6(7–5)
Vô địch9.25 tháng 2 năm 2006Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ (2)Cứng (i) Robin Söderling6–3, 6–2
Vô địch10.24 tháng 7 năm 2006Los Angeles Open, Los Angeles, Hoa Kỳ (2)Cứng Dmitry Tursunov4–6, 7–5, 6–3
Vô địch11.25 tháng 2 năm 2007Memphis International, Memphis, Hoa Kỳ (3)Cứng (i) Andy Roddick6–2, 6–3
Vô địch12.ngày 14 tháng 6 năm 2009Gerry Weber Open, Halle, ĐứcCỏ Novak Djokovic6–3, 6–7(4–7), 6–1
Vô địch13.17 tháng 6 năm 2012Gerry Weber Open, Halle, Đức (2)Cỏ Roger Federer7–6(7–5), 6–4
Giải nhì10.22 tháng 7 năm 2012German Open Tennis Championships, Hamburg, ĐứcĐất nện Juan Mónaco5–7, 4–6
Giải nhì11.5 tháng 8 năm 2012Citi Open, Washington, D.C., Hoa KỳCứng Alexandr Dolgopolov7–6(9–7), 4–6, 1–6
Giải nhì12.17 tháng 2 năm 2013SAP Open, San Jose, Hoa KỳCứng(i) Milos Raonic4–6, 3–6
Vô địch14.5 tháng 5 năm 2013Giải BMW Mở rộng, Munich, ĐứcĐất nện Philipp Kohlschreiber6–3, 7–6 (7–3)
Vô địch15.20 tháng 10 năm 2013Erste Bank Open, Vienna, ÁoCứng Robin Haase6-3,4-6,6-4
Giải nhì13.16 tháng 2 năm 2014PBZ Zagreb Indoors, Zagreb, CroatiaHard (i) Marin Cilic3–6, 4–6

Đấu đôi: 1 (1–0)

Legend
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (1–0)
Kết quảSố.NgàyGiải đấuMặt sânBạn đấuĐối thủĐiểm số
Vô địch1.9 tháng 2 năm 2009SAP Open, San Jose, Hoa KỳCứng (i) Radek Štěpánek Rohan Bopanna
Jarkko Nieminen
6–2, 6–3